Git/aliases(biệt danh.biệt hiệu)
Git là một công cụ mạnh mẽ với rất nhiều tùy chọn hữu ích. Bạn có biết bạn có thể tạo biệt danh cho một lệnh và một tập hợp các tùy chọn không? Bạn sẽ không phải viết những dòng dài (cùng/trên) một dòng nữa. Dưới đây là tập hợp một số biệt danh hữu ích
Cách thiết lập biệt danh
In your ~/.gitconfig
add an [alias]
section.
Then each line is the <tab>key = value
format.
Below is a snippet of the [alias]
section of a .gitconfig
file
[alias]
short-name = actual (long?) command
Tất cả mọi thứ
Nếu bạn muốn lấy mọi thứ cùng một lúc, đây là tập hợp tất cả các biệt danh trên trang này:
[alias]
amend = commit --amend -a
br = branch
branch-cleanup = "!f() { git branch --merged ${1-master} | grep -v " ${1-master}$" | xargs -n 1 git branch -d; }; f"
co = checkout
ds = diff --staged
di = diff
fetchall = fetch -v --all
lg = log --graph --pretty=format:'%Cred%h%Creset -%C(auto)%d%Creset %s %Cgreen(%cr) %C(cyan)<%an>%Creset' --abbrev-commit --date=relative
l = ! git lg -n25
log-me = !UN=$(git config user.name)&& git log --author="\"$UN\"" --pretty=format:'%h %cd %s' --date=short
log-nice = log --graph --decorate --pretty=oneline --abbrev-commit
panic = !tar cvf ../git_panic.tar *
st = status
wdiff = diff --word-diff=plain
amend
[alias]
amend = commit --amend -a
- Example
git amend
With Gerrit you may have to correct a patchset. This usually means editing files and then having to correct the previous commit message. The workflow would be something like:
$ git review -d 1234 // gerrit changeset id <edit files> $ git add <files> $ git commit --amend <update commit-msg>
If you only changed files (not added new ones), the last two commands can be grouped by using git commit --amend -a
.
br
[alias]
br = branch
- Example
git br foo --track origin/foo
git br -D some/old/branch
branch-cleanup
[alias]
branch-cleanup = "!f() { git branch --merged ${1-master} | grep -v " ${1-master}$" | xargs -n 1 git branch -d; }; f"
This deletes all branches-references that are fully merged into master (or some other branch, if you specify).
co
[alias]
co = checkout
- Example
git co master
ds
[alias]
ds = diff --staged
- Example
git ds
A plain git diff
shows the diff between the (unstaged) working copy and the staged working copy.
In most cases this is the same as the diff between the working copy and the last committed revision of the current branch (HEAD).
However, if you have already done git add
and then made some more changes, then the changes at time of last git add
no longer show up in git diff
.
Use git diff --staged
to create a diff between the already staged (but uncommitted) changes and the current HEAD.
di
[alias]
di = diff
- Example
git di
fetchall
[alias]
fetchall = fetch -v --all
- Example
git fetchall
In this case, both origin
and gerrit
are the same, good enough for the above screenshot.
git remote update
lg
[alias]
lg = log --graph --pretty=format:'%Cred%h%Creset -%C(auto)%d%Creset %s %Cgreen(%cr) %C(cyan)<%an>%Creset' --abbrev-commit --date=relative
l = ! git lg -n25
- Example :
git lg
(default, with pager) orgit l
(last 25 only)
log-me
The author name is case-sensitive.
[alias]
log-me = !UN=$(git config user.name)&& git log --author="\"$UN\"" --pretty=format:'%h %cd %s' --date=short
- Example
git log-me -n20
log-nice
[alias]
log-nice = log --graph --decorate --pretty=oneline --abbrev-commit
- Example
git log-nice -n20
panic
[alias]
panic = !tar cvf ../git_panic.tar *
Sometimes, you might have done something wrong in git. You think you've lost your commits, or something like that. Chances are, the information is still there — so the best course of action is to make an immediate backup, before you risk actually losing data.
st
[alias]
st = status
- Example
git st
wdiff
[alias]
wdiff = diff --word-diff=plain
- Example
git wdiff